Hướng dẫn chi tiết kiểm tra đất có đang tranh chấp hay không? Thủ tục cần thiết và chi phí giải quyết.

Trước khi đồng ý ký thoả thuận các hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần thiết nên kiểm tra xem thửa đất mình sắp giao dịch có thuộc đất đang tranh chấp hay không, để đảm bảo quyền lợi cũng như tài sản của chính mình. Để kiểm tra xem đất có đang tranh chấp hay không, mời bạn đọc hãy cùng tham khảo qua bài viết bên dưới của luật sư Luật Khôi Luân nhé.

Có nhiều hình thức để xem xét tình trạng pháp lý của thửa đất, tuy nhiên để chắc chắn bạn nên khai thác thông tin qua phiếu yêu cầu.

Có nhiều hình thức để xem xét tình trạng pháp lý của thửa đất, tuy nhiên để chắc chắn bạn nên khai thác thông tin qua phiếu yêu cầu. (Ảnh minh hoạ)

1. Đất đang có tranh chấp là gì?

Pháp luật đất đai hiện hành không quy định như thế nào là đất đang tranh chấp mà chỉ định nghĩa “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai’’ (Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013).

Như vậy, có thể hiểu tranh chấp đất đai rất đa dạng về chủ thể cũng như nội dung tranh chấp. Đó có thể là tranh chấp về quyền sử dụng đất, tranh chấp về tài sản gắn liền với đất hay tranh chấp liên quan đến địa giới hành chính, mục đích sử dụng đất.

Đất đang có tranh chấp được hiểu là loại đất mà giữa người sử dụng hợp pháp thửa đất đó với cá nhân, tổ chức khác, với Nhà nước hoặc giữa những người sử dụng chung diện tích đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất, về ranh giới, về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất.

Việc kiểm tra đất có đang bị tranh chấp sẽ giúp người mua tránh được nhiều rủi ro khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Việc kiểm tra đất có đang bị tranh chấp sẽ giúp người mua tránh được nhiều rủi ro khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Ảnh minh hoạ)

2. 4 cách kiểm tra đất có tranh chấp

Để kiểm tra đất có tranh chấp hay không thì người dân có thể sử dụng những cách như sau:

(1) Liên hệ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc liên hệ trực tiếp công chức địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi xem có ai đang gửi đơn giải quyết tranh chấp hay không hoặc tranh chấp đất thực tế (tranh chấp nhưng chưa gửi đơn).

(2) Hỏi những người dân xung quanh hoặc người sử dụng đất liền kề.

(3) Liên hệ với cơ quan thi hành án dân sự để tìm hiểu xem thửa đất có liên quan đến việc thi hành bản án giải quyết tranh chấp đất đai hay không.

(4) Xin thông tin đất đai tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.

Trong những cách trên thì cách (1), (2) và (4) là phổ biến nhất, trong đó cách (1) và (2) dễ thực hiện nhất và cách (4) là chính xác và đầy đủ nhất.

3. Thủ tục kiểm tra đất có tranh chấp

Hiện nay, không có mức phí chung cho việc kiểm tra thông tin đất có tranh chấp hay không. Các tỉnh, thành tự quy định mức phí này nên mức thu có sự khác nhau.

Hiện nay, không có mức phí chung cho việc kiểm tra thông tin đất có tranh chấp hay không. Các tỉnh, thành tự quy định mức phí này nên mức thu có sự khác nhau. (Ảnh minh hoạ)

Điều 11 và Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ, thủ tục xin thông tin đất đai như sau:

Bước 1: Chuẩn bị phiếu yêu cầu

Tổ chức, cá nhân tải phiếu yêu cầu theo mẫu số 01/PYC hoặc ra xã, phường, thị trấn để xin mẫu.

Sau khi có mẫu 01/PYC thì người dân xem và tích vào mục thông tin cần biết tại danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp trên phiếu, nếu cần tổng hợp thông tin thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”.

Sau khi điền xong thông tin thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy trình sau:

Bước 2: Nộp phiếu yêu cầu

Hộ gia đình, cá nhân nộp phiếu tại tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, cơ quan cung cấp thông tin đất đai thực hiện các công việc sau:

- Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu.

- Thông báo cho người có yêu cầu về số tiền phải nộp.

- Nếu từ chối cung cấp thông tin thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý những trường hợp không cung cấp thông tin đất đai gồm:

- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có nội dung không rõ ràng, cụ thể.

- Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên, địa chỉ cụ thể của cá nhân.

- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định pháp luật.

- Không nộp tiền, nếu thuộc trường hợp phải nộp.

Bước 4: Trả kết quả cho người dân

Thời hạn thực hiện được quy định như sau:

- Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều) thì phải cung cấp luôn trong ngày.

- Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

4. Phí kiểm tra đất có tranh chấp

phí và chi phí phải trả khi yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai gồm: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu; Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Phí và chi phí phải trả khi yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai gồm: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu; Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Phí kiểm tra thông tin đất có tranh chấp hay không hiện hay do các tỉnh, thành quy định nên mức thu có sự khác nhau. Dưới đây là mức thu của một số địa phương trong cả nước, cụ thể:

* Thành phố Hà Nội

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:

- Đối với tổ chức là 300.000 đồng/hồ sơ/lần.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 150.000 đồng/hồ sơ/lần.

Mức thu phí trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.

* Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu là 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.

Riêng hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn.

* Thành phố Đà Nẵng

Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:

- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ sẽ thu 25.000 đồng/văn bản.

- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính (10 thửa) sẽ thu 40.000 đồng/văn bản.

* Thành phố Cần Thơ

Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu là 20.000 đồng/trang, đối với thửa đất và văn bản thứ hai trở đi thu thêm 2.000 đồng/trang.

Nguồn: luatvietnam.vn